Chuyển tới nội dung chính
Phiên bản: K58 (2024-2028)

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN

(Trích dẫn Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên)

1. Đối tượng được vay vốn

Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:

  • Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

  • Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:

    • Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật;
    • Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

2. Phương thức cho vay

Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

Trường hợp đặc biệt: Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

  • Sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo
  • Sinh viên dân tộc thiểu số vùng sâu vùng xa
  • Sinh viên mồ côi, khuyết tật

3. Điều kiện vay vốn

  • Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại mục 1.

  • Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất: phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.

  • Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi: phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

4. Mức vốn cho vay

  • Mức vốn cho vay tối đa: 800.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên

    • Năm 2009: nâng lên 860.000 đồng
    • Năm 2010: nâng lên 900.000 đồng
    • Năm 2011: nâng lên 1.000.000 đồng
    • Năm 2013: nâng lên 1.100.000 đồng
  • Khi chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.

5. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.

Thời hạn phát tiền vay

Khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có).

Thời hạn trả nợ

Khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi):

  • Chương trình đào tạo ≤ 1 năm: Thời hạn trả nợ tối đa = 2 lần thời hạn phát tiền vay
  • Chương trình đào tạo khác: Thời hạn trả nợ tối đa = thời hạn phát tiền vay

6. Lãi suất cho vay

  • Lãi suất cho vay ưu đãi: 0,5%/tháng (điều chỉnh lên 0,65%/tháng kể từ tháng 8/2011)
  • Lãi suất nợ quá hạn: 130% lãi suất khi cho vay

7. Trả nợ gốc và lãi tiền vay

  • Trong thời hạn phát tiền vay: đối tượng được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.

  • Thời điểm bắt đầu trả nợ: Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau khi học sinh, sinh viên có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học.

  • Mức trả nợ mỗi lần: do Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn và được thống nhất trong hợp đồng tín dụng.

8. Trình tự, thủ tục và hồ sơ

Bước 1: Tại trường

Học sinh, sinh viên đến phòng Công tác sinh viên của trường để xin Giấy xác nhận sinh viên vay vốn tín dụng (theo mẫu quy định);

Bước 2: Tại địa phương

Học sinh, sinh viên gửi giấy này về cho gia đình, đại diện hộ gia đình sẽ liên hệ Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương để được hướng dẫn và làm thủ tục vay vốn.

Riêng học sinh, sinh viên thuộc diện mồ côi thì trực tiếp liên hệ Ngân hàng Chính sách - Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế để xin vay vốn;

Bước 3: Thông báo kết quả

Sau khi nhận được tiền vay tín dụng, đề nghị học sinh, sinh viên thông tin cho phòng Công tác sinh viên của trường để nhà trường biết được kết quả việc vay vốn.


Liên hệ

Phòng Công tác sinh viên - Trường Đại học Hoa Sen Huế

  • Địa chỉ: Trường Đại học Hoa Sen Huế
  • Điện thoại: (0234) xxxx xxx
  • Email: ctsv@huht.edu.vn

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Địa chỉ: [Địa chỉ cụ thể]

  • Điện thoại: [Số điện thoại]

  • Sinh viên cần sử dụng đúng mục đích vay vốn

  • Duy trì kết quả học tập tốt

  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ

  • Thông báo kịp thời khi có thay đổi thông tin cá nhân